2
Tên khác:

  •  Axerophthol, Retinol

Tên biệt dược:

  •  Thylrone, Vitamin A 5.000UI , Vitamin A Faure
Dạng bào chế:

  •  Dung dịch tiêm, Gel nhỏ mắt, Kem bôi da, Thuốc nhỏ mắt, Viên nang
Dược lực:
          Vitamin A là vitamin tan trong dầu. Thuốc thải trừ qua thận và mật.
Tác dụng:
  • Trên mắt: Vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. Do đó nếu cơ thể thiếu Vitamin A khả năng nhìn trong bóng tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù lòa.
  • Trên da và niêm mạc: Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hóa các tế bào biểu mô ở da và niêm mạc bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể làm chóng lành vết thương vết bỏng, khi thiếu vitamin A da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.
  • Trên xương: Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.
  • Trên hệ miễn dịch: Có tác dụng chống ôxy hóa và tăng sức đề kháng của cơ thể. Khi thiếu vitamin A cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và nhạy cảm với các tác nhân gây ung thư, dễ tổn thương đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục và thiếu máu nhược sắc.
Chỉ định:
  • Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp. 
  • Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu, bệnh vảy cá, trứng cá.
  • Chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi. 
  • Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.
  • Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc ù tai.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa
Chống chỉ định:
          Dùng đồng thời với dầu Parafin.
Thận trọng khi dùng: 
  • UI: đơn vị quốc tế.
  • Thận trọng ở phụ nữ có thai.
  • Khi dùng liều cao kéo dài cần điều trị từng đợt: dùng 6 tuần nghỉ 2 tuần.
  • Không được dùng với các thuốc khác có chứa vitamin A.
  • Khi có thai không được dùng quá 6000 UI/ ngày.
  • Không dùng liều cao với người đang nuôi con bú, không vượt quá 6000 UI/ ngày kể cả trong khẩu phần ăn
Tác dụng phụ:
  • Thường do quá liều, phải tôn trọng liệu trình và khoảng cách giữa các đợt dùng thuốc, không được dùng quá 100.000 UI/ lần.
Liều lượng:
  • Uống: người lớn 2 - 6 viên hoặc 20 - 60 giọt/ ngày. Trẻ em 1 - 3 viên hoặc 10 - 30 giọt/ ngày.
  • Tiêm bắp: người lớn, trẻ em từ 15 tuổi trở lên: cứ 6 tháng 1 tiêm 1 lần 1 ống 500.000 đơn vị quốc tế.
Quá liều:
  • Do vitamin A hòa tan trong chất béo, việc thải lượng dư thừa đã hấp thụ vào từ ăn uống là khó khăn hơn so với các vitamin hòa tan trong nước như các vitamin B và C (các vitamin tan trong nước khi dư thừa thì được cơ thể tự đào thải qua bài tiết hoặc tiêu hoá). Do vậy, quá liều có thể dẫn tới ngộ độc vitamin A. Nó có thể gây buồn nôn, vàng da, dị ứng, chứng biếng ăn, nôn mửa, nhìn mờ, đau đầu, tổn thương cơ và bụng, uể oải và thay đổi tính tình.
  • Ngộ độc cấp tính nói chung xảy ra ở liều 25.000 IU/kg, và ngộ độc kinh niên diễn ra ở 4.000 IU/kg mỗi ngày trong thời gian 6-15 tháng.Tuy nhiên, ngộ độc ở gan có thể diễn ra ở các mức thấp tới 15.000 IU/ngày tới 1,4 triệu IU/ngày, với liều gây ngộ độc trung bình ngày là 120.000 IU/ngày. Ở những người có chức năng thận suy giảm thì 4.000 IU cũng có thể gây ra các tổn thương đáng kể. Việc uống nhiều rượu cũng có thể làm gia tăng độc tính.
  • Trong các trường hợp kinh niên, rụng tóc, khô màng nhầy, sốt, mất ngủ, mệt mỏi, giảm cân, gãy xương, thiếu máu và tiêu chảy có thể là các triệu chứng hàng đầu gắn liền với ngộ độc ít nghiêm trọng.
  • Các triệu chứng ngộ độc nói trên chỉ xảy ra với dạng tạo thành trước (retinoit) của vitamin A (chẳng hạn từ gan), còn các dạng caretonoit (như beta caroten trong cà rốt) không gây ra các triệu chứng như vậy.
  • Một nghiên cứu gần đây chỉ ra mối tương quan giữa tỷ trọng khoáng chất thấp của xương với lượng hấp thụ vitamin A cao.
 Nguồn thực phẩm cung cấp Vitamin A:
  • Vitamin A được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, nó tồn tại trong thực phẩm có nguồn gốc động vật dưới dạng ritenol, còn trong thực vật dưới dạng caroten (tiền viatamin A). Gan, lòng đỏ trứng, bơ, sữa, pho mát, rau muống, rau ngót, rau cải xanh, bí đỏ, cà rốt, xoài có chứa nhiều vitamin A. Mỗi loại dưới đây chứa ít nhất 0,15 mg (tương đương với 150 microgam hay 500 IU) vitamin A hay beta caroten trên 1,75-7 oz. (50-200 g):
  • Gan (bò, lợn, gà, cá, gà tây) (6500 μg 722%)
  • Cà rốt (835 μg 93%)
  • Lá cải bông xanh (800 μg 89%) – Hoa cải bông xanh có ít hơn- xem dưới đây
  • Khoai lang (709 μg 79%)
  • Cải lá xoăn (681 μg 76%)
  • Bơ (684 μg 76%)
  • Rau bina (469 μg 52%)
  • Rau ăn lá
  • Bí ngô (369 μg 41%)
  • Cải bắp không cuốn (333 μg 37%)
  • Dưa gang (169 μg 19%)
  • Trứng gà, vịt (140 μg 16%)
  • Mơ (96 μg 11%)
  • Đu đủ (55 μg 6%)
  • Xoài (38 μg 4%)
  • Hoa cải bông xanh (31 μg 3%)
  • Đỗ (38 μg 4%)
  • Củ cải đường
  • Bí đỏ.
Lưu ý: Các giá trị trong ngoặc là đương lượng retinol và phần trăm RDI trên 100g.



Đăng nhận xét

  1. Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Nó không tồn tại dưới dạng một hợp chất duy nhất. Vitamin A có tác dụng khá quan trọng đối với đôi mắt, có tác dụng bảo vệ mắt và tăng cường sức khỏe của niêm mạc và giác mạc, chăm sóc làn da và sắc đẹp, sức khỏe con người.

    Xem đầy đủ tại https://massageishealthy.com/tac-dung-cua-vitamin-a.html

    Trả lờiXóa
  2. Casinos Near Casinos and Casinos Near by in Las Vegas
    Find 울산광역 출장안마 the nearest casinos 군산 출장샵 and 평택 출장마사지 places to stay closest to Casinos and Casinos in Las Vegas. Use our map to check for hotels, motels, 춘천 출장안마 and other lodging 평택 출장마사지 near

    Trả lờiXóa

 
Top